Page 71 - Dien Bien - Bản cuoi .Dieu tra NTNNGK 2020Lam
P. 71
9 (Tiếp theo) Một số chỉ tiêu chủ yếu về hệ thống giáo dục mẫu giáo,
mầm non và phổ thông phân theo loại xã
Đơn vị Tổng Chia ra
tính số Xã Xã Xã Xã
miền vùng hải vùng
núi cao đảo khác
156 Số trƣờng trung học cơ sở có nguồn nƣớc
ăn uống chủ yếu là nƣớc giếng khoan Trƣờng 14 14
157 Tỷ lệ trường trung học cơ sở có nguồn
nước ăn uống chủ yếu là nước giếng khoan % 13,59 13,59
158 Số trƣờng trung học cơ sở có nguồn nƣớc
ăn uống chủ yếu là nƣớc giếng đào đƣợc
bảo vệ Trƣờng 1 1
159 Tỷ lệ trường trung học cơ sở có nguồn
nước ăn uống chủ yếu là nước giếng đào
được bảo vệ % 0,97 0,97
160 Số trƣờng trung học cơ sở có nguồn nƣớc
ăn uống chủ yếu là nƣớc giếng đào không
đƣợc bảo vệ Trƣờng 1 1
161 Tỷ lệ trường trung học cơ sở có nguồn
nước ăn uống chủ yếu là nước giếng đào
không được bảo vệ % 0,97 0,97
162 Số trƣờng trung học cơ sở có nguồn nƣớc
ăn uống chủ yếu là nƣớc khe/mó đƣợc
bảo vệ Trƣờng 55 55
163 Tỷ lệ trường trung học cơ sở có nguồn
nước ăn uống chủ yếu là nước khe/mó
được bảo vệ % 53,40 53,40
164 Số trƣờng trung học cơ sở có nguồn nƣớc
ăn uống chủ yếu là nƣớc khe/mó không
đƣợc bảo vệ Trƣờng
165 Tỷ lệ trường trung học cơ sở có nguồn
nước ăn uống chủ yếu là nước khe/mó
không được bảo vệ %
166 Số trƣờng trung học cơ sở có nguồn nƣớc
ăn uống chủ yếu là nƣớc mƣa Trƣờng
167 Tỷ lệ trường trung học cơ sở có nguồn
nước ăn uống chủ yếu là nước mưa %
71