Page 76 - Dien Bien - Bản cuoi .Dieu tra NTNNGK 2020Lam
P. 76
9 (Tiếp theo) Một số chỉ tiêu chủ yếu về hệ thống giáo dục mẫu giáo,
mầm non và phổ thông phân theo loại xã
Đơn vị Tổng Chia ra
tính số Xã Xã Xã Xã
miền vùng hải vùng
núi cao đảo khác
230 Số trƣờng trung học phổ thông có nguồn
nƣớc ăn uống chủ yếu là nƣớc giếng đào
không đƣợc bảo vệ Trƣờng
231 Tỷ lệ trường trung học phổ thông có
nguồn nước ăn uống chủ yếu là nước
giếng đào không được bảo vệ %
232 Số trƣờng trung học phổ thông có nguồn
nƣớc ăn uống chủ yếu là nƣớc khe/mó
đƣợc bảo vệ Trƣờng 6 6
233 Tỷ lệ trường trung học phổ thông có
nguồn nước ăn uống chủ yếu là nước
khe/mó được bảo vệ % 42,86 42,86
234 Số trƣờng trung học phổ thông có nguồn
nƣớc ăn uống chủ yếu là nƣớc khe/mó
không đƣợc bảo vệ Trƣờng 4 4
235 Tỷ lệ trường trung học phổ thông có
nguồn nước ăn uống chủ yếu là nước
khe/mó không được bảo vệ % 28,57 28,57
236 Số trƣờng trung học phổ thông có nguồn
nƣớc ăn uống chủ yếu là nƣớc mƣa Trƣờng
237 Tỷ lệ trường trung học phổ thông có nguồn
nước ăn uống chủ yếu là nước mưa %
238 Số trƣờng trung học phổ thông có nguồn
nƣớc ăn uống chủ yếu là nƣớc sông, hồ
ao, nƣớc khác Trƣờng
239 Tỷ lệ trường trung học phổ thông có
nguồn nước ăn uống chủ yếu là nước
sông, hồ ao, nước khác %
240 Số trƣờng trung học phổ thông có sử
dụng hệ thống lọc hoặc hóa chất để xử lý
nƣớc ăn uống Trƣờng 4 4
241 Tỷ lệ trường trung học phổ thông có sử
dụng hệ thống lọc hoặc hóa chất để xử lý
nước ăn uống % 28,57 28,57
76