Page 63 - Dien Bien - Bản cuoi .Dieu tra NTNNGK 2020Lam
P. 63
9 (Tiếp theo) Một số chỉ tiêu chủ yếu về hệ thống giáo dục mẫu giáo,
mầm non và phổ thông phân theo loại xã
Đơn vị Tổng Chia ra
tính số Xã Xã Xã Xã
miền vùng hải vùng
núi cao đảo khác
32 Số trƣờng mẫu giáo, mầm non có sử dụng
chủ yếu nhà tiêu/hố xí tự hoại/bán tự hoại Trƣờng 129 129
33 Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non có sử
dụng chủ yếu nhà tiêu/hố xí tự hoại/bán
tự hoại % 88,97 88,97
34 Số trƣờng mẫu giáo, mầm non có sử dụng
chủ yếu nhà tiêu/hố xí đào/hai ngăn/thấm
dội nƣớc Trƣờng 16 16
35 Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non có sử
dụng chủ yếu nhà tiêu/hố xí đào/hai
ngăn/thấm dội nước % 11,03 11,03
36 Số trƣờng mẫu giáo, mầm non có sử dụng
chủ yếu nhà tiêu/hố xí khác Trƣờng
37 Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non có sử
dụng chủ yếu nhà tiêu/hố xí khác %
38 Số trƣờng mẫu giáo, mầm non không có
nhà tiêu/hố xí Trƣờng
39 Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non không có
nhà tiêu/hố xí %
40 Số xã có trƣờng mẫu giáo, mầm non
đƣợc công nhận đạt chuẩn quốc gia Xã 113 113
41 Tỷ lệ xã có trường mẫu giáo, mầm non
được công nhận đạt chuẩn quốc gia % 98,26 98,26
42 Số trƣờng mẫu giáo, mầm non
đƣợc công nhận đạt chuẩn quốc gia Trƣờng 92 92
43 Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non
được công nhận đạt chuẩn quốc gia % 63,45 63,45
44 Số xã có điểm trƣờng mẫu giáo, mầm mon Xã 114 114
45 Tỷ lệ xã có điểm trường mẫu giáo, mầm mon % 99,13 99,13
63