Page 21 - Dien Bien - Bản cuoi .Dieu tra NTNNGK 2020Lam
P. 21

Điều tra nông thôn, nông nghiệp giữa kỳ năm 2020 là cuộc điều
                        tra chọn mẫu quy mô lớn trên phạm vi toàn tỉnh, kết quả điều tra là
                        số liệu phản ánh khái quát một số nội dung chủ yếu về tình hình kinh
                        tế - xã hội nông thôn và sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản thời kỳ
                        2016 - 2020.
                             1. Những thay đổi về tình hình cơ bản kết cấu hạ tầng của xã

                             1.1. Số xã, thôn và số hộ, nhân khẩu nông thôn tại thời điểm
                        điều tra

                             Theo  kết  quả  điều  tra,  tại  thời  điểm  01/7/2020,  khu  vực  nông
                        thôn toàn tỉnh có 115 xã với 1.269 thôn (thôn, bản). So với 01/7/2016,
                        giảm 01 xã và 301 thôn. Sự biến động  số xã là kết quả thực hiện
                        Nghị  quyết  số  653/2019/UBTVQH14  ngày  12/3/2019  của  Ủy  ban
                        Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
                        xã giai đoạn 2019 - 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

                             Số hộ và số nhân khẩu khu vực nông thôn có sự biến động khác
                        biệt so với xu hướng thu hẹp về số xã, thôn. Tại thời điểm 01/7/2020,
                        khu vực nông thôn toàn tỉnh có 108.732 hộ dân cư với 574.871 nhân
                        khẩu. Trong 5 năm (2016 - 2020), khu vực nông thôn tăng 8,66% về số
                        hộ và tăng 20,87% về số nhân khẩu. Đối với số nhân khẩu, ngoài những
                        nguyên nhân chủ yếu nêu trên còn có sự gia tăng quy mô hộ gia đình, từ
                        mức bình quân 4,75 người/hộ năm 2016 lên 5,29 người/hộ năm 2020.

                                  Bảng 1. Số xã, thôn và số hộ, nhân khẩu nông thôn
                                             qua 2 kỳ điều tra 2016 và 2020

                                                  Đơn vị         2016         2020        Năm 2020
                                                   tính                              so với 2016 (%)

                        Số xã                       Xã            116          115           99,14
                        Số thôn                    Thôn          1 570        1 269          80,83
                        Số hộ                       Hộ         100 063      108 732         108,66
                        Số nhân khẩu              Ngƣời        475 602      574 871         120,87
                        Số hộ bình quân 1 xã        Hộ          862,61       945,50         109,61
                        Số hộ bình quân 1 thôn       “           63,73        85,68         134,44
                        Số nhân khẩu bình quân 1 xã   Ngƣời   4 100,02     4 998,88         121,92

                        Số nhân khẩu bình quân 1 thôn   “       302,93       453,01         149,54
                        Số nhân khẩu bình quân 1 hộ   “           4,75         5,29         111,24


                                                           21
   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26